Trang chủ Hướng dẫn kế toán Doanh nghiệp FDI kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa được không?

Doanh nghiệp FDI kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa được không?

Đăng bởi My Dung

Doanh nghiệp FDI kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa được không? – Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài – Doanh nghiệp FDI kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa là một vấn đề được đề cập khá nhiều. Chuyển khẩu hàng hóa không phải là một loại hình xuất – nhập khẩu mới, nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng được quyền thực hiện hình thức chuyển khẩu này.

Vậy, chuyển khẩu hàng hóa là gì? theo pháp luật Việt Nam đang hiện hành thì doanh nghiệp FDI có được phép kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa không?

Chuyển khẩu hàng hóa được hiểu là việc mua hàng từ một nước hoặc vùng lãnh thổ để bán sang một nước/vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam

Theo đó, chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện trên cơ sở 02 hợp đồng riêng biệt là hợp đồng mua hàng và hợp đồng bán hàng do doanh nghiệp ký với thương nhân nước ngoài. Hợp đồng mua hàng có thể ký trước/sau hợp đồng bán hàng

Việc chuyển khẩu hàng hóa được tiến hành theo một trong các hình thức sau:

1- Vận chuyển thẳng hàng hóa từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam;

2- Vận chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;

3- Vận chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

Lưu ý: Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu phải được đưa vào và ra khỏi Việt Nam tại cùng một khu vực cửa khẩu, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan từ khi đưa vào Việt Nam cho tới khi đưa ra khỏi Việt Nam.

Doanh nghiệp FDI kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa được không?

Doanh nghiệp FDI hay còn gọi là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài, do nhà đầu tư nước ngoài góp vốn hoặc thành lập với tư cách là thành viên hoặc cổ đông.

Có thể thấy, doanh nghiệp FDI chính là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020.

Về quyền kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa, khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định 69/2018 quy định như sau:

1. Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa theo quy định sau:

a) Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy phép nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu.

Trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam, thương nhân không phải có Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu.

b) Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, thương nhân không phải có Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu của Bộ Công Thương.

 2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện hoạt động kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa. […]

Như vậy, doanh nghiệp FDI không được thực hiện hoạt động kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.

Doanh nghiệp FDI kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa được không? 2

– Thuế xuất nhập khẩu: Không chịu thuế

– Thuế GTGT: Không chịu thuế

– Thuế nhà thầu: Không chịu thuế nhà thầu

– Thuế TNDN: 20% lãi từ giao dịch chuyển khẩu hàng hóa

Lưu ý: Khi lập hóa đơn với hàng được kinh doanh chuyển khẩu – Công văn 39060/CTHN-TTHT

“Trường hợp công ty kinh doanh hàng hóa chuyển khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì trên hóa đơn HTHT tại chỉ tiêu “thuế suất” công ty thể hiện là  “KCT” theo hướng dẫn tại Quyết định số 1450/QDD_TCT…”

Cơ sở pháp lý:

+ Điều 30, Luật thương mại số 36/2005/QH11 quy định về Chuyển khẩu hàng hóa

+ Điều 40, Luật quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 quy định về cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuât, chuyển khẩu, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu

+ Điều 18, Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn về Kinh doanh chuyển khẩu

+ Khoản 4, Điều 2 Luật thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13

+ Điểm 20, Điều 4 thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn về thuế GTGT với hàng hóa chuyển khẩu

Nếu thấy hay hãy cho 5 sao bạn nhé!

Để lại một bình luận