Cách nhận diện rủi ro trên bảng cân đối kế toán – Vận dụng những kinh nghiệm thực tiễn, ĐLT Tín Tâm Việt sẽ chia sẻ cho các bạn kinh nghiệm đọc nhận dạng những dấu hiệu rủi ro trong việc kê khai thuế của Doanh nghiệp (DN) thông qua phân tích Báo cáo tài chính (BCBCT; Phân tích, đánh giá các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán (BCĐKT), Bảng cân đối số phát sinh (BCĐPS) kết hợp với Thuyết minh BCTC để tìm ra những sai sót, những điểm bất hợp lý trên BCTC…
Nhận diện rủi ro trên bảng cân đối kế toán, cân đối phát sinh
- Thanh toán với người mua
– Trường hợp TK 131 có Số Dư Có thì kiểm tra Thuyết ninh BCTC => Để xác định cụ thể khách hàng nào đã ứng trước tiền và có thể trao đổi với người nộp thuế (NNT) để làm rõ nội dung ứng trước tiền hàng và đã phát sinh doanh thu vào thời điểm nào.
– Trường hợp TK 131 có Số Dư Nợ thì kiểm tra thời điểm phát sinh doanh thu => Xác nhận nợ, hợp đồng quy định thời hạn chậm trả và khoản phạt vi phạm hợp đồng.
=> Một số rủi ro:
– Khai thiếu doanh thu tính thuế (Thường là hoạt động dịch vụ (Trước năm 2015)).
– Khai thiếu thu nhập (Nợ phải trả không xác định chủ nợ, khoản tiền người mua ứng trước => Sau đó không mua hàng => Vi phạm hợp đồng).
– Ghi nhận doanh thu không đúng kỳ tính thuế.
– Khai thiếu thuế GTGT hàng bán ra.
- Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư ngắn hạn (Dư Có TK 129 (Thông tư 200/2014/TT-BTC); TK 229 (Thông tư 133/2016/TT-BTC)).
Phân tích hồ sơ, nếu TK 129 (TK 229) phát sinh Số Dư Có => Thuế kiểm tra Thuyết minh BCTC và có thể trao đổi với NNT để làm rõ một số nội dung sau:
– Xác định Số Dư Đầu/Cuối kỳ, Số Dư đã trích thêm hoặc Số đã hoàn nhập giảm chi phí.
– Số lượng chứng khoán cho từng loại chứng khoán đầu tư (Đầu tư theo đúng pháp luật và được tư do mua bán trên thị trường); Giá chứng khoán đang hạch toán trên sổ kế toán; Giá chứng khoán thực tế trên thị trường.
– Trên cơ sở đó, đánh giá việc NNT trích hoặc đã hoàn nhập phù hợp với quy định.
=> Một số rủi ro:
– NNT trích dự phòng không phù hợp, không hoàn nhập.
– Khi tổn thất xảy ra, đơn vị tiếp tục ghi nhận chi phí mà không sử dụng khoản dự phòng.
– Không đủ chứng từ chứng minh việc lập dự phòng tổn thất theo đúng quy định.
Để phòng ngừa phần giá trị bị tổn thất nếu chứng khoán của DN bị giảm giá hoặc các khoản đầu tư vào DN khác đang bị thua lỗ thì DN nên lập Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính.
- Các khoản phải thu (Dư Nợ TK 138)
Phân tích hồ sơ, nếu TK 138 phát sinh Số Dư Nợ => Thuế kiểm tra Thuyết minh BCTC và có thể trao đổi với NNT để làm rõ một số nội dung sau:
– DN có phát sinh nghiệp vụ cho mượn tiền không lãi suất để nhận dạng dấu hiệu không khai báo thu nhập tài chính vào thu nhập chịu thuế TNDN (Trước ngày 02/08/2014) hoặc chi phí lãi vay không phục vụ cho hoạt động kinh doanh của DN.
– Tài sản thiếu, mất chờ xử lý để xác định nguyên nhân và nhận dạng dấu hiệu rủi ro về thuế GTGT.
- Dự phòng nợ phải thu khó đòi (Dư Có TK 139 (Thông tư 200/2014/TT-BTC); TK 229 (Thông tư 133/2016/TT-BTC)).
Phân tích hồ sơ, nếu TK 139 (TK 229) phát sinh Số Dư Có => Thuế kiểm tra Thuyết minh BCTC và có thể trao đổi với NNT để làm rõ một số nội dung sau:
– Xác định Số Dư Đầu/Cuối kỳ, Số đã trích thêm hoặc Số đã hoàn nhập giảm chi phí.
– Các khoản nợ khó thu theo từng tuổi nợ, kèm theo khế ước vay tiền, hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng, đối chiếu xác nhận nợ, hoặc bằng chứng NNT lâm vào tình trạng phá sản, đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn.
– Trên cơ sở đó, đánh giá việc NNT trích hoặc đã hoàn nhập phù hợp với quy định.
=> Rủi ro sau: NNT trích không phù hợp, không hoàn nhập (Trừ trường hợp NNT đã khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định); Hoặc không đủ điều kiện theo quy định.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Dư Có TK 159 (Thông tư 200/2014/TT-BTC); TK 259 (Thông tư 133/2016/TT-BTC))
Phân tích hồ sơ, nếu TK 159 (TK 259) phát sinh Số Dư Có => Thuế kiểm tra Thuyết minh BCTC và có thể trao đổi với NNT để làm rõ một số nội dung sau:
– Giá trị trên sổ kế toán đối với từng loại hàng tồn kho, căn cứ để xác định giá trị thuần có thể thực hiện được.
– Trên cơ sở đó, đánh giá việc NNT trích hoặc đã hoàn nhập phù hợp với quy định.
– Xem xét trường hợp đã ký hợp đồng tiêu thụ nhưng chưa giao hàng.
=> Rủi ro: NNT trích không phù hợp, không hoàn nhập; Hoặc không đủ điều kiện theo quy định.
- Tăng, giảm TSCĐ (Dư Nợ TK 211 tăng, giảm)
* Trường hợp phát sinh tăng, giảm TSCĐ trên BCĐKT => Thuế kiểm tra Thuyết minh BCTC và có thể trao đổi với NNT để làm rõ một số nội dung sau:
– Xác định nguyên giá có phù hợp hay không và TSCĐ tăng có hóa đơn, chứng từ đúng quy định hay không.
– Nếu TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) hoàn thành, bàn giao thì căn cứ vào kết quả thanh, kiểm tra hoặc kiểm toán các năm trước và năm nay có liên quan đến chi phí XDCB để nhận dạng dấu hiệu rủi ro.
* Trường hợp phát sinh giảm nguyên giá trên BCĐKT => Thuế kiểm tra Thuyết minh BCTC và có thể trao đổi với NNT để làm rõ nội dung sau: Giảm TSCĐ do nguyên nhân, việc thanh lý, chuyển nhượng có hạch toán đúng quy định không (Ghi giảm nguyên giá đồng thời với ghi giảm hao mòn, hạch toán vào thu nhập khác (Nếu có) và chi phí khác).
- Hao mòn TSCĐ (TK 214)
Phân tích hồ sơ, NNT có trích khấu hao TSCĐ TK 214 => Thuế kiểm tra Thuyết minh BCTC và có thể trao đổi với NNT để làm rõ một số nội dung sau:
– Trường hợp NNT áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng thì căn cứ vào Thuyết minh BCTC để xác định thời gian khấu hao bình quân (TG KHBQ) cho từng loại TSCĐ {TG KHBQ = Nguyên giá (Trung bình cộng) : (chia) Giá trị hao mòn}, đồng thời so sánh với thời gian khấu hao tối thiểu theo quy định để ước lượng mức khấu hao NNT trích có phù hợp hay không (Trường hợp này chấp nhận sai số đối với trường hợp tăng giảm TSCĐ trong kỳ dẫn đến khấu hao không đủ 12 tháng trong năm).
– Trường hợp NNT không áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng thì tùy trường hợp cụ thể => Thuế căn cứ vào Thuyết minh BCTC để xác định từng loại TSCĐ, đồng thời so sánh với quy định có liên quan để ước lượng mức khấu hao NNT trích có phù hợp không.
– Trường hợp TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài; Công trình, nhà xây dựng trên đất không thuộc quyền sở hữu của NNT; Xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống, tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh có nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng => Kiểm tra việc trích khấu hao có phù hợp với quy định pháp luật thuế TNDN hay không.
- Dự phòng tổn thức các khoản đầu tư dài hạn (Dư Có TK 229)
Phân tích hồ sơ, nếu TK 229 phát sinh Số Dư Có => Thuế kiểm tra Thuyết minh BCTC và có thể trao đổi với NNT để làm rõ một số nội dung sau:
– Xác định Số Dư Đầu/Cuối kỳ, số đã trích thêm hoặc số đã hoàn nhập giảm chi phí.
– Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Chi tiết theo từng nơi đầu tư).
– BCĐKT của tổ chức kinh tế năm trước liền kề thời điểm trích lập dự phòng mà NNT có đầu tư tài chính dài hạn.
– Trên cơ sở đó, đánh giá việc NNT trích hoặc đã hoàn nhập phù hợp với quy định hay không.
=> Rủi ro: NNT trích không phù hợp, không hoàn nhập; hoặc không đủ điều kiện theo quy định.
- Trích quỹ tiền lương (Dư Có TK 334)
Phân tích hồ sơ, nếu TK 334 phát sinh Số Dư Có => Thuế xem xét Thuyết minh BCTC và có thể trao đổi với NNT để làm rõ một số nội dung sau:
– Số thực chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động từ ngày 01 tháng 01 năm sau liền kề đến ngày cuối cùng phải nộp hồ sơ khai quyết toán thuế của năm sau liền kề năm phân tích hồ sơ.
– Trường hợp năm trước DN có trích lập quỹ dự phòng tiền lương mà sau 6 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính DN chưa sử dụng hoặc sử dụng không hết quỹ dự phòng tiền lương thì DN phải tính giảm chi phí của năm sau. Riêng từ năm 2013 trở về trước thì tính đến 31/12 của năm sau.
– DN khai lỗ thì không được trích quỹ tiền lương (Áp dụng từ năm 2011).
– Trên cơ sở đó, đánh giá việc NNT trích hoặc đã hoàn nhập phù hợp với quy định hay không.
- Chi phí trả trước (Dư Có TK 335)
Phân tích hồ sơ, nếu TK 335 phát sinh Số Dư Có => Thuế kiểm tra Thuyết minh BCTC và có thể trao đổi với NNT để làm rõ một số nội dung sau:
– Nội dung trích trước là gì? Căn cứ trích, hồ sơ, chứng từ kèm theo (Nếu có).
– Chi phí trả trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết, chi phí trích trước không phù hợp với doanh thu ghi nhận trong năm.
– Trên cơ sở đó, đánh giá việc NNT trích hoặc đã hoàn nhập phù hợp với quy định hay không.
=> Rủi ro: NNT trích không phù hợp, không hoàn nhập; Chi phí phát sinh nhưng không có chứng từ đúng quy định.
- Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Dư Có TK 337)
Phân tích hồ sơ, nếu TK 337 phát sinh Số Dư Có => Thuế kiểm tra Thuyết minh BCTC và có thể trao đổi với NNT để làm rõ một số nội dung sau:
– Công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng công việc nào đã hoàn thành, nghiệm thu, đã xác định doanh thu tính thuế.
– Trên cơ sở đó, đánh giá việc NNT đã khai doanh thu tính thuế đầy đủ chưa.
=> Rủi ro: Khai thiếu doanh thu tính thuế; Hoặc lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định.
- Trích kinh phí công đoàn, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quỹ bảo hiểm thất nghiệp (Dư Có TK 3382, 3383, 3384, 3389)
Phân tích hồ sơ, nếu TK 3382, 3383, 3384, 3389 phát sinh Số Dư Có => Thuế kiểm tra Thuyết minh BCTC và có thể trao đổi với NNT để làm rõ một số nội dung sau:
– Khoản trích có phù hợp với quy định hay không; NNT còn nợ cơ quan bảo hiểm, công đoàn cấp trên hay mức trích tính vào chi phí lớn hơn mức nộp.
– Trên cơ sở đó, đánh giá việc NNT trích hoặc đã hoàn nhập phù hợp với quy định hay không.
>>> Xem thêm: Cách nhận diện rủi ro trên bảng cân đối kế toán (Phần 2)