Trang chủ Thuế thu nhập cá nhân Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế TNCN theo tháng và quý

Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế TNCN theo tháng và quý

Đăng bởi My Dung

Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế TNCN theo tháng và quý – Hồ sơ quyết toán thuế TNCN là tờ khai khấu từ thuế TNCN – mẫu số 05/KK-TNCN (Theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC). Mẫu này áp dụng cho tổ chức, cá nhân (doanh nghiệp) trả các khoản thi nhập từ tiền lương, tiền công. Nếu là cá nhân tự quyết toán thì các bạn dùng mẫu số 02/QTT-TNCN.

Thông thường, người lao động sẽ ủy quyền cho doanh nghiệp thực hiện thay kê khai, quyết toán thuế TNCN. Nên trong bài viết này, ĐLT Tín Tâm Việt xin hướng dẫn các bạn kế toán cách lập tờ khai khấu từ thuế TNCN – mẫu số 05/KK-TNCN. Cùng theo dõi nhé!

Thuế thu nhập cá nhân có 2 kỳ kê khai là theo tháng và theo quý. Các bạn xác định kỳ kê khai thuế theo tháng/quý dựa theo thực tế phát sinh của doanh nghiệp mình.

Kê khai theo quý dành cho:

  • Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý.
  • Hoặc doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng và có số thuế TNCN phải khấu trừ dưới 50 triệu.

Kê khai theo tháng: dành cho DN kê khai thuế GTGT theo tháng và có số thuế TNCN phải khấu trừ từ 50 triệu trở lên.

Việc thực hiện kê khai ổn định theo nguyên tắc xác định 1 lần rồi áp dụng cho cả năm. Tức là doanh nghiệp xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm.

Lưu ý: Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải khai thuế.

Cách lập tờ khai thuế TNCN theo tháng và quý

Đầu tiên, bạn mở phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) và đăng nhập. Nếu máy tính của bạn chưa cài đặt thì có thể tải về phần mềm tại http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/hotrokekhai (nên tải phiên bản mới nhất).

Sau đó bạn chọn vào mục “”Thuế thu nhập cá nhân”

– Chọn “05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT92/2015)”

– Chọn “Kỳ kê khai theo tháng hoặc theo quý”: ở đây bạn chọn theo quý

– Chọn “Tờ khai lần đầu hoặc bổ sung”

– Nhấn chọn “Đồng ý”.

Cách lập tờ khai thuế TNCN theo tháng và quý 1

Giải thích các chỉ tiêu cần lập:

Chỉ tiêu [21] Tổng số người lao động:

Nghĩa là: Tổng số người lao động mà doanh nghiệp trả tiền lương, tiền công trong kỳ (bao gồm lao động hợp đồng và không có hợp đồng, cá nhân cư trú hoặc không cư trú)

Chỉ tiêu [22] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động:

Nghĩa là: Tổng số người lao động là cá nhân cư trú và có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp có biến động về số lao động thì phải ghi tổng số lao động đã nghỉ và đang làm việc.

Chỉ tiêu [23] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế:

Được tính bằng chỉ tiêu [24] + Chỉ tiêu [25].

Chỉ tiêu [24] Cá nhân cư trú:

Nghĩa là: Tổng số người là cá nhân cư trú mà công ty đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Do đó, doanh nghiệp cần xác định rõ người lao động của doanh nghiệp có phải là cá nhân cư trú hay không?

Chỉ tiêu [25] Cá nhân không cư trú:

Nghĩa là: Tổng số người là cá nhân không cư trú mà không ty đã khấu trừ thuế.

Chỉ tiêu [26] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân:

Được tính bằng chỉ tiêu [27] + Chỉ tiêu [28].

Chỉ tiêu [27] Cá nhân cư trú:

Nghĩa là: Tổng thu nhập chịu thuế mà doanh nghiệp đã trả cho cá nhân cư trú bao gồm cả cá nhân có hợp đồng lao động và cá nhân không có hợp đồng lao động.

Chỉ tiêu [28] Cá nhân không cư trú:

Nghĩa là: Tổng thu nhập chịu thuế mà doanh nghiệp trả cho cá nhân không cư trú, thông thường là các cá nhân là người nước ngoài và không thỏa mãn điều kiện là cá nhân cư trú.

Chỉ tiêu [29] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế:

Được tính bằng chỉ tiêu [30] + Chỉ tiêu [31].

Chỉ tiêu [30] Cá nhân cư trú:

Nghĩa là: Tổng thu nhập chịu thuế đã trả cho cá nhân cư trú (cá nhân có hợp đồng lao động và không có hợp đồng lao động thuộc diện phải khấu trừ thuế TNCN).

Chỉ tiêu [31] Cá nhân không cư trú:

Nghĩa là: Tổng thu nhập chịu thuế đã trả cho cá nhân không cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế TNCN.

Chỉ tiêu [32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ:

Được tính bằng chỉ tiêu [33] + Chỉ tiêu [34].

Chỉ tiêu [33] Cá nhân cư trú:

Nghĩa là: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của cá nhân cư trú bao gồm cả cá nhân có hợp đồng lao động và không có hợp đồng lao động.

Chỉ tiêu [34] Cá nhân không cư trú:

Nghĩa là: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của cá nhân không cư trú.

Chỉ tiêu [35] Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động:

Nếu doanh nghiệp mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp, bảo hiểm cho người lao động của doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam thì không ghi vào chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu [36] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động:

Số thuế thu nhập cá nhân doanh nghiệp phải khấu trừ = 10% x Tiền phí bảo hiểm đã mua hoặc đóng góp.

Cách lập tờ khai thuế TNCN theo tháng và quý 2

Cách thực hiện sẽ tương tự như theo Quý, nhưng trong mục “Thuế thu nhập cá nhân” (mục ban đầu khi bạn đăng nhập phần mềm HTKK) thì thay vì chọn kê khai theo quý thì bạn chọn kê khai theo tháng. Mọi bước làm tiếp theo thực hiện tương tự như kê khai theo quý.

Bước 1: Lập bảng tính thuế TNCN theo tháng

Căn cứ vào số tiền lương mà NLĐ được trả trong tháng để tính ra số thuế TNCN phải nộp của từng tháng.

Bước 2: Lập tờ khai thuế TNCN theo tháng trên phần mềm HTKK

Căn cứ vào bảng tính thuế TNCN theo tháng đã làm ở bước 1, các bạn tiến hành đưa số liệu vào tờ khai tháng.

Trên đây là cách lập tờ khai thuế TNCN theo quý và tháng– Mẫu 05/KK-TNCN. Nếu vẫn còn thắc mắc liên quan đến thuế thu nhập cá nhân, quý khách vui lòng liên hệ ĐLT Tín Tâm Việt để được hướng dẫn, giải đáp chi tiết.

Nếu thấy hay hãy cho 5 sao bạn nhé!

Để lại một bình luận